AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG – NHÓM 3

An toàn vệ sinh lao động nhóm 3 – 44/2016/NĐ-CP

  • Huấn luyện lần đầu: 24 giờ
  • Huấn luyện định kỳ: 24 giờ
  • Tần suất: 2 năm/ lần

Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ, nhóm 3 là đối tượng công nhân viên làm công việc có cần đảm bảo yêu cầu nghiêm ngặt. Chính vì thế, huấn luyện an toàn là điều quan trọng mà doanh nghiệp cần phải thực hiện.

Huấn luyện an toàn lao động nhóm 3 là các biện pháp giúp phòng ngừa tai nạn cho người lao động cũng như các bệnh nghề nghiệp người lao động mắc phải trong quá trình làm việc.

huấn luyện an toàn lao động nhóm 3

Tại sao cần huấn luyện an toàn lao động cho nhóm 3 ?

Bất cứ ngành nghề lao động nào cũng sẽ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, rủi ro và các nguy cơ có thể gây tai nạn lao động, không những thế còn ảnh hưởng tới sức khỏe khiến người lao động có thể bị mắc các bệnh nghề nghiệp, dẫn đến thương tật và thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng của họ. Đối tượng lao động thuộc nhóm 3 lại càng đặc biệt quan trọng hơn vì thuộc các ngành nghề có nguy cơ tai nạn lao động cao.

Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn lao động, phần lớn những nguyên nhân này là do người lao động không được huấn luyện an toàn cẩn thận khi tham gia lao động, dẫn đến họ không biết cách bảo vệ bản thân hoặc không thể xử lý những tình huống rủi ro phát sinh. Chính vì thế, các doanh nghiệp, công ty có sử dụng người lao động thuộc nhóm 3 cần phải tổ chức thực hiện những khóa huấn luyện an toàn lao động để công nhân của mình có thể chủ động nhận biết các yếu tố nguy hiểm, từ đó đưa ra các biện pháp phòng tránh tai nạn một cách tốt để nhất.

Lợi ích khi tham gia huấn luyện đào tạo đối với người lao động nhóm 3:

  • Chủ động hơn trong việc phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm trong quá trình làm việc.
  • Nâng cao tinh thần làm việc có trách nhiệm, đảm bảo đúng kỹ thuật an toàn.
  • Tăng hiệu quả lao động.

Như vậy điều quan trọng nhất khi được tập huấn an toàn lao động đó là giúp người lao động có kiến thức nhằm chủ động, ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm gây hại trong quá trình làm việc. 

Đối tượng huấn luyện an toàn lao động nhóm 3.

Căn cứ vào các quy định pháp luật về lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối tượng huấn luyện an toàn thuộc nhóm 3 là các công nhân làm việc trực tiếp các công việc, ngành nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

  1. Người lao động trực tiếp: Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh Mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  2. Người trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.
  3. Công nhân thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…).
  4. Đối tượng vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
  5. Công nhân lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
  6. Người làm làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
  7. Người làm các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước.
  8. Đối tượng chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy.
  9. Người làm các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.
  10. Người làm các ác công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz.
  11. Công nhân làm các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải.
  12. Lao động làm các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
  13. Công nhân khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.
  14. Người làm các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
  15. Lao động làm các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.
  16. Người làm công việc công việc làm về hàn, cắt kim loại.

Nội dung khóa đào tạo

Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

  • Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; 
  • Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
  • Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

Nội dung huấn luyện chuyên ngành:

Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

Yêu cầu đối với người huấn luyện thực hành nhóm 3.

Người huấn luyện có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện.

Nội dung liên quan