Thuật ngữ kiểm định và hiệu chuẩn không còn quá xa lạ với các tổ chức doanh nghiệp, khi quy định về kiểm định trở thành bắt buộc đối với các đơn vị sử dụng thiết bị trong sản xuất. Bên cạnh đó một số phương tiện đo lường cần được hiệu chuẩn đo lường. Tuy vậy nhiều người vẫn còn nhầm lẫn khái niêm và quy trình của hai phương pháp này.
Vậy Kiểm định là gì? Hiệu chuẩn là gì? Phân biệt hai hoạt động này thế nào, hãy cùng BHL Group tìm hiểu bài viết viết dưới đây nhé.
Khái niệm kiểm định và hiệu chuẩn
1. Kiểm định là gì ?
Kiểm định là việc xác định, đánh giá và xem xét sự phù hợp của thiết bị đo so với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Kết quả do cơ quan kiểm định nhà nước xác định là đạt hoặc không đạt.
Kiểm định an toàn mang tính chất bắt buộc đối với các thiết bị có trong danh mục thiết bị bắt buộc phải kiểm định theo quy định của Bộ LĐTBXH. Có thể hiểu kiểm định là việc kiểm tra xem máy móc thiết bị có đảm bảo đúng quy định của nhà nước hay không. Kiểm định an toàn là bắt buộc cho mỗi loại máy móc, thiết bị.
Hầu hết các thiết bị sau một thời gian hoạt động, dưới tác động của nhiều yếu tố như môi trường, độ bền, con người sẽ bị khấu hao đi ít nhiều, việc giảm chất lượng này có thể mang đến những tai nạn nghiêm trọng cho người sử dụng. Đó chính là nguyên nhân chính khiến chúng ta phải kiểm tra an toàn định kỳ.
2. Hiệu chuẩn là gì?
Hiệu chuẩn đo lường là thiết lập mối tương quan giữa đo lường và phương tiện đo. Hiệu chuẩn liên quan tới xác định các đặc tính đo lường của một phương tiện đo để đánh giá sai số hoặc đặc trưng kỹ thuật. Thực hiện thông qua việc so sánh trực tiếp với những chuẩn có sẵn, trên cơ sở thông tin này, đơn vị có thể quyết định phương tiện đo có phù hợp với yêu cầu sử dụng của mình hay không.
Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa kiểm định và hiệu chuẩn
1. Giống nhau
Về kỹ thuật, bản chất của kiểm định và hiệu chuẩn giống nhau ở chỗ đó đều là việc so sánh phương tiện đo với chuẩn để đánh giá sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác của nó.
2. Khác nhau
Nội dung | Kiểm định | Hiệu chuẩn |
Nguyên tắc áp dụng | Là hoạt động bắt buộc theo quy định của nhà nước. | Là hoạt động tự nguyện, không có tính bắt buộc, theo yêu cầu của lãnh đạo hoặc theo tiêu chuẩn iso. |
Quy trình thực hiện | Thực hiện theo quy trình kiểm định do Bộ Khoa học Công nghệ ban hành | Quy trình hiệu chuẩn thông thường do đơn vị chứng nhận soạn thảo và được duyệt khi đăng ký tổ chức hiệu chuẩn theo Nghị định số 105/2016/NĐ-CP. |
Kết quả và thời gian thực hiện | Được cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm đinh nếu kết quả đạt.
Thời gian kiểm định: 1-5 năm (tùy loại thiết bị) |
Được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn, tem hiệu chuẩn
Thời gian hiệu chuẩn: Khuyến nghị là 12 tháng |
Lợi ích | Kịp thời phát hiện các sự cố kịp thời phát hiện các sự cố để khắc phục kịp thời;
Tuân thủ theo quy định pháp luật; Tối thiếu chỉ phí sữa chữa, thay thế; An toàn cho người lao động và thiết bị. |
Đảm bảo sự hiển thị số đo của một phương tiện đo phù hợp với các phép đo khác;
Xác định độ không đảm bảo đo của phương tiện đo; Thiết lập sự tin cậy của phương tiện đo. |
Trên đây là những điểm khác biệt cơ bản giữa kiểm định và hiệu chuẩn, BHL Group với kinh nghiệm nhiều năm thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn cho nhiều đơn vị sản xuất, chúng tôi tự tin mang đến dịch vụ uy tín, chất lượng.